1 Tăng huyết áp là gì?
Tăng huyết áp (THA) là tình trạng áp lực của máu tác động lên thành động mạch cao hơn so với mức bình thường. Kết quả huyết áp đo được gồm 2 chỉ số:
- Huyết áp tâm thu: chỉ số viết trước, là huyết áp khi tim co bóp. Ở người bình thường khi nghỉ, huyết áp tâm thu không quá 130 mmHg.
- Huyết áp tâm trương: chỉ số viết sau, là huyết áp khi tim giãn ra giữa hai lần co bóp. Ở người bình thường, huyết áp tâm trương không quá 80 mmHg.
Người bệnh được chẩn đoán tăng huyết áp khi huyết áp đo được tại phòng khám từ 140/90 mmHg trở lên.
Phân độ tăng huyết áp theo mức huyết áp đo tại phòng khám (mmHg) theo Hội tim mạch/ Phân hội Tăng huyết áp Việt Nam (VNHA/VSH) 2018:
Huyết áp Tâm thu | Huyết áp Tâm trương | ||
Tối ưu | <120 | và | <80 |
Bình thường* | 120-129 | và/hoặc | 80-84 |
Bình thường cao** | 130-139 | và/hoặc | 85-89 |
THA độ 1 | 140-159 | và/hoặc | 90-99 |
THA độ 2 | 160-179 | và/hoặc | 100-109 |
THA độ 3 | ≥180 | và/hoặc | ≥110 |
THA Tâm thu đơn độc | ≥140 | và | <90 |
* Nếu huyết áp không cùng mức để phân loại thì chọn mức huyết áp tâm thu hay tâm trương cao nhất. Tăng huyết áp tâm thu đơn độc xếp loại theo mức huyết áp tâm thu.

Tăng huyết áp là tình trạng tăng áp lực của máu lên thành mạch
2 Triệu chứng tăng huyết áp
Hầu hết những người tăng huyết áp thường không có triệu chứng rõ ràng. Do đó, cách duy nhất để biết bạn có bị tăng huyết áp hay không là đo huyết áp thường xuyên.
Trường hợp huyết áp tăng quá cao đạt đến giai đoạn nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng sẽ xuất hiện các triệu chứng như:
- Nhức đầu dữ dội.
- Đau ngực.
- Rối loạn nhịp tim.
- Chóng mặt.
- Khó thở.
- Buồn nôn, nôn mửa.
- Mờ mắt hay tầm nhìn bị thay đổi.
- Hồi hộp, ù tai.
- Chảy máu mũi.[1]

Các triệu chứng khi huyết áp tăng quá cao
3 Cách cải thiện tăng huyết áp tại nhà
Kiểm soát cân nặng
Huyết áp thường tăng khi cân nặng tăng vì việc thừa cân có thể gây ra hội chứng ngưng thở khi ngủ gây tổn thương thận do tăng hoạt hoá thần kinh giao cảm, mô mỡ chèn ép thận, gây đề kháng insulin, làm tăng huyết áp..[2]
Theo nghiên cứu của Nurses’ Health, 40% nguyên nhân gây THA là do béo phì. Số liệu tương ứng trong nghiên cứu Framingham Offspring là 78% ở nam giới và 65% ở nữ giới.[3]
Kiểm soát cân nặng là một trong những cách hiệu quả nhất để hạn chế tăng huyết áp. Giảm cân có thể giúp mạch máu giãn nở và co bóp tốt hơn, quá trình bơm máu của tâm thất trái tim diễn ra dễ dàng hơn.[4]
Nếu bạn bị thừa cân hoặc béo phì, việc giảm một chút cân nặng cũng có ích cho việc kiểm soát huyết áp. Nhìn chung, huyết áp có thể giảm khoảng 1 mmHg với mỗi kilôgam cân nặng giảm được.[2]

Giảm cân giúp hạn chế tình trạng tăng huyết áp
Tập thể dục thường xuyên
Tập thể dục thường xuyên giúp tim khỏe và bơm máu mạnh hơn, từ đó giúp điều hòa huyết áp của cơ thể. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn cần duy trì việc tập thể dục hằng ngày và mỗi lần tập diễn ra ít nhất 30 phút.[5]
Không nhất thiết phải tập các bài tập cường độ cao, đơn giản là bạn chỉ cần lựa chọn hoạt động thể chất phù hợp với mình và cố gắng duy trì chúng đều đặn. Một số bài tập nhẹ nhàng và dễ thực hiện có thể kể đến như đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội hay yoga.

Tập thể dục đều đặn giúp điều hòa huyết áp
Ăn uống lành mạnh
Chế độ ăn uống giàu ngũ cốc, rau, trái cây, hạn chế chất béo và cholesterol có thể giảm huyết áp đến 11 mmHg.[6]
Để có được chế độ ăn uống lành mạnh có thể kiểm soát huyết áp, bạn có thể tham khảo:
- Chế độ ăn giúp kiểm soát huyết áp DASH: chế độ ăn hạn chế muối, protein từ thịt đỏ (thịt bò, cừu, nai,...) và chất béo bão hòa (sữa nguyên chất, bơ, phô mai,...)[7]
- Chế độ ăn Địa Trung Hải: chế độ ăn hạn chế thịt đỏ, ăn nhiều chất béo chưa bão hòa và rau củ.

Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả
Ăn thực phẩm giàu canxi
Lượng canxi thấp là một yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp. Cung cấp canxi cho cơ thể giúp điều hòa huyết áp thông qua hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, bổ sung lượng canxi vừa phải thông qua thực phẩm có thể giúp giảm huyết áp.[8]
Các thực phẩm giàu canxi gồm:
- Các loại hạt: hạt vừng, hạt chia,..
- Các loại đậu: đậu rồng, đậu trắng tây,..
- Các loại rau lá xanh: cải bó xôi, rau muống,...
- Các loại hải sản: tôm, cua, cá,...
- Sữa, phô mai và đậu phụ.